Sulphur Cockatoo

SULPHUR COCKATOO

Tên thường gọi: Sulphur Cockatoo
Tên Latin: Cacatua galerita
Cửa: Animal phylum
Lớp : Aves
Đầu: Psittaciformes
Phân Loài: 4 loài
Chi: Ara
Thời gian đặt tên: Latham, 1790

Xuất xứ : Phân phối chủ yếu tại Úc và một số hòn đảo của Indonesia.
Đặc điểm : Sulphur Cockatoo chiều dài cơ thể 40-50 cm, trọng lượng 815-975 g, tuổi thọ 80 năm. Lông cơ thể chủ yếu là màu trắng.

Trên đỉnh đầu có lông, khi bị kích thích lông trên đỉnh đầu dựng lên hình quạt có thể dài đến14 cm. Sulphur Cockatoo trống và mái có cùng màu lông,tuy nhiên con trống da màu đen và con mái thì màu nâu.

Phía bên trong cánh và đuôi có màu vàng nhạt, mỏ và chân có màu xám đen hoặc tối.Tùy từng phân loài mà mào của chúng có màu sắc khác nhau.


đặc tính: Sulphur Cockatoo tổng cộng có bốn phân loài.. Phân loài sông Fitzroy là đôi mắt màu xanh, ba phân loài còn lại có đôi mắt trắng. Thực phẩm bao gồm cả hạt giống, động vật giáp xác, quả, các loại hạt, trái cây, chồi, hoa, và côn trùng. Có khả năng bắt chước tiếng nói. Mỏ mạnh mẽ, Bột lông hơn,cần thiết phải tắm thường xuyên. Âm thanh ồn ào.

Khu vực sống : Sulphur Cockatoo thường sống thành bầy lên đến hàng trắm cá thể, và phân tán thành từng nhóm nhỏ khi tìm kiếm thức ăn , thường kiếm ăn trên mặt đất, Tổ ở các hốc cây rỗng nằm trên cao.

Độ tuổi sinh sản

Sinh sản: Tổ trong thời kỳ sinh sản tự nhiên nằm rất cao khoảng 1400 mét trong các hốc cây. Ở Nam Úc mùa sinh sản nằm khoảng tháng 8 , từ tháng 5 đén tháng 8 ở miền Bắc,  Tổ khoảng 2-3 trứng, thường là hai, ấp trong 25-27 ngày, chim non rời tổ khoảng thời gian 9-12 tuần.

Trong điều kiện nuôi nhốt hộp làm tổ cần thêm viền kim loại chắc chắn, Sulphur Cockatoo thường chạy đuổi theo con cái và thậm chí tấn công, vì vậy bạn có thể sử dụng các hộp làm tổ  chữ T hoặc thẳng đứng). Mỗi lứa con cái đẻ khoảng 2-3 trứng, thời gian ấp là khoảng 30 ngày, 9-10 tuần sau con non có thể rời mẹ. Độ tuổi bắt đầu sinh sản nằm trong khoảng 4-5 tuổi

Phân loài :

1  – Sulphur Cockatoo New Guinea (Cacatua galerita Triton)
2 – Sulphur Cockatoo Aru Island subspecies ( Cacatua galerita eleonora )
3 – Fitzroy River crested Cockatoo subspecies (Cacatua galerita fitzroyi)
4 – Crested Cockatoo Australia Southeast kinds (Cacatua galerita galerita)

Mức độ bảo vệ : Nằm trong “Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới” (IUCN) năm 2012 Danh sách đỏ các loài bị đe dọa 年 ver 3.1 – có nguy cơ thấp (LC). “Công ước Washington” (Công ước CITES) 

Hình ảnh : 

Cacatua_galerita_Risdonsulphur cokatoo flysulphur cokatoosulphur-crested-cockatoo-pair-sheila-smart

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now